Theo điều 21 luật y tế, ngoài bệnh nhân ra không cho phép bất cứ ai có thể xem hồ sơ bệnh án hoặc xin cấp bản sao hồ sơ bệnh án, ngoài những đối tượng thỏa mãn yêu cầu theo thông tư y tế điều 13-3 (quy định về việc cấp giấy tờ bệnh án).
Bước 01
Đăng ký giấy tờ
Đối với bệnh nhân ngoại trú
: quầy rút hồ sơ ở lầu 1
Đối với bệnh nhân nhập viện
: tại quầy y tá
Bước 02
In giấy tờ và nhận đĩa CD
Bước 03
Nhận hồ sơ tại lầu 1 sau khi thanh toán
Bước 03
Sau khi nhận được chứng nhận tại lầu 1, nhận đĩa CD tại quầy chụp X-quang lầu 1
Bản sao bệnh án | 1~5 bản | 1,000 won / bản |
---|---|---|
Đăng ký thêm 1 bản | 100 won / trang | |
Bản sao hình ảnh | CD | 20,000 won / CD |
Theo điều 13-3 quy định của luật y tế (Điều kiện để xin cấp bệnh án)
Người đăng ký | Bệnh nhân | Hồ sơ cần chuẩn bị |
---|---|---|
Bản thân bệnh nhân | Bệnh nhân | ① Thẻ đăng ký người nước ngoài, hộ chiếu* Với những bệnh nhân chưa đủ 17 tuổi, chưa có thẻ đăng ký người nước ngoài, xin vui lòng mang theo thẻ học sinh hoặc hộ chiếu |
Họ hàng (vợ / chồng của bệnh nhân, con cháu trực hệ của bệnh nhân hoặc con cháu trực hệ của vợ / chồng) | Bệnh nhân dưới 14 tuổi | ① Bản sao hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài của người đăng ký ② Các giấy tờ có thể xác nhận quan hệ họ hàng, chẳng hạn như giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình hoặc bản sao thẻ đăng ký cư trú |
Bệnh nhân trên 14 tuổi | ① Bản sao hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài của người đăng ký ② Các giấy tờ có thể xác nhận quan hệ họ hàng, như giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc bản sao thẻ đăng ký cư trú ③ Giấy đồng ý có chữ ký tay của bệnh nhân ④ Bản sao hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài của bệnh nhân * Trừ những bệnh nhân dưới 17 tuổi chưa được cấp thẻ đăng ký người nước ngoài | |
Người đại diện (anh chị em, nhân viên bảo hiểm,v.v.) | Bệnh nhân dưới 14 tuổi | ① Bản sao hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài của người đăng ký ② Giấy đồng ý có chữ ký tay của người đại diện theo pháp luật ③ Giấy ủy quyền có chữ ký tay của người đại diện theo phát luật ④ Giấy tờ xác nhận mối quan hệ gia đình giữa bệnh nhân và người đại diện hợp pháp của bệnh nhân ⑤ Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài và hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật |
Bệnh nhân trên 14 tuổi | ① Bản sao hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài của người đăng ký ② Bản đồng ý có chữ ký tay của bệnh nhân ③ Giấy ủy quyền có chữ ký của bệnh nhân ④ Bản sao hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài của bệnh nhân * Trừ những bệnh nhân dưới 17 tuổi chưa được cấp thẻ đăng ký người nước ngoài |
Người đăng ký | Bệnh nhân | Hồ sơ cần chuẩn bị |
---|---|---|
Họ hàng (vợ / chồng của bệnh nhân, con cháu trực hệ của bệnh nhân hoặc con cháu trực hệ của vợ / chồng) | Trường hợp bệnh nhân tử vong | ① Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài, hộ chiếu của người đăng ký ② Các giấy tờ có thể xác nhận quan hệ họ hàng, như giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình hoặc bản sao thẻ đăng ký cư trú ③ Giấy tờ chứng minh sự kiện chết (như giấy chứng tử,v.v.) * Không cần nộp giấy chứng tử nếu tình trạng của bệnh nhân có ghi trong giấy chứng nhận quan hệ gia đình |
Trường hợp bệnh nhân bất tỉnh hoặc không thể tự ký tên do bệnh tật, thương tích nặng | ① Bản sao hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài của người đăng ký ② Các giấy tờ có thể xác nhận quan hệ họ hàng, như giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc bản sao thẻ đăng ký cư trú ③ Giấy chứng nhận y tế xác nhận rằng bệnh nhân không thể ký bằng tay do bất tỉnh, bị bệnh nghiêm trọng hoặc bị thương | |
Trường hợp bệnh nhân mất tích | ① Bản sao ĐĂNG KÝ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, hộ chiếu của người đăng ký ② Các giấy tờ có thể xác nhận quan hệ họ hàng, chẳng hạn như giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình hoặc bản sao thẻ đăng ký cư trú ③ Các tài liệu có thể xác nhận người mất tích, chẳng hạn như bản sao công chứng thẻ đăng ký cư trú và bản sao quyết định của tòa án về việc báo mất tích | |
Trường hợp bệnh nhân mất năng lực hành vi dân sự | ① Bản sao hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài của người đăng ký ② Các giấy tờ có thể xác nhận quan hệ họ hàng, như giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình hoặc bản sao thẻ đăng ký cư trú ③ Bản sao giấy quyết định tuyên bố mất hành vi dân sự của Tòa án hoặc giấy chẩn đoán mất hành vi dân sự của bác sĩ khoa tâm thần. | |
Người đại diện cho bệnh nhân không có người thân | Trường hợp bệnh nhân tử vong | ① Bản sao hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài của người đăng ký ② Các giấy tờ có thể xác nhận quan hệ họ hàng, chẳng hạn như giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình hoặc bản sao thẻ đăng ký cư trú ③ Các giấy tờ xác nhận về việc đã chết (giấy chứng tử,v.v.) ④ Giấy tờ chứng minh không có thân nhân (giấy chứng nhận cấp bệnh án và bản sao) * Không cần nộp giấy chứng tử nếu tình trạng của bệnh nhân có ghi trong giấy chứng nhận quan hệ gia đình |
Trường hợp bệnh nhân bất tỉnh hoặc không thể tự ký tên do bệnh tật, thương tích nặng | ① Bản sao hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài của người đăng ký ② Giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình được cấp dựa trên tên của cha mẹ ③ Các giấy tờ xác nhận về việc đã chết (giấy chứng tử,v.v.) ④ Giấy tờ chứng minh không có thân nhân (giấy chứng nhận xem bệnh án và sao y bản chính) * Không cần nộp giấy chứng tử nếu tình trạng của bệnh nhân có ghi trong giấy chứng nhận quan hệ gia đình | |
Trường hợp bệnh nhân mất tích | ① Bản sao hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài của người đăng ký ② Giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình được cấp dựa trên tên của cha mẹ ③ Giấy chứng nhận y tế xác nhận rằng bệnh nhân không thể ký bằng tay do bất tỉnh hoặc bị bệnh nghiêm trọng hoặc bị thương ④ Giấy tờ chứng minh không có thân nhân (giấy chứng nhận cấp bệnh án và bản sao) | |
Trường hợp bệnh nhân mất năng lực hành vi dân sự | ① Bản sao hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài của người đăng ký ② Giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình được cấp theo tên của cha mẹ ③ Các tài liệu có thể xác nhận người mất tích, chẳng hạn như bản sao công chứng thẻ đăng ký cư trú và bản sao quyết định của tòa án về việc báo mất tích ④ Giấy tờ chứng minh không có thân nhân (giấy chứng nhận cấp bệnh án và sao y bản chính) |
Phòng tài vụ 031-5189-0523~4