Bước 01
Đăng ký giấy tờ
Bệnh nhân ngoại trú
: quầy đăng ký giấy tờ lầu 1Bệnh nhân nội trú
: quầy y tá ở các phòng bệnh
Bước 02
Đợi bác sĩ viết giấy hoặc đến trực tiếp phòng khám
Bước 03
Thanh toán và nhận giấy tại quầy đăng ký giấy tờ ở lầu 1
※ Đối với bệnh nhân nội trú: cần phải đăng ký tại quầy y tá 2~3 ngày trước khi xuất viện.
Phí cấp giấy tờ sẽ được thanh toán riêng với phí khám bệnh. [Thông báo của Bộ Y tế và Phúc lợi số 2019-323 (Luật Y tế, Điều 45-3)]
Giấy chẩn đoán (có ghi tên bệnh) | 1 bản | 20,000 won |
---|---|---|
Đăng ký thêm | 1,000won/bản | |
Chứng nhận xuất·nhập viện (không có ghi tên bệnh) | 1 bản | 3,000 won |
Đăng ký thêm | 1,000 won/bản | |
Giấy chứng tử | 1 bản | 10,000 won |
Đăng ký thêm | 1,000 won/bản |
Theo thông tư luật y tế điều 13-3 (Quy định về cấp giấy tờ)
Người đăng ký | Bệnh nhân | Hồ sơ cần chuẩn bị |
---|---|---|
Bản thân bệnh nhân | Chính bệnh nhân | ① Thẻ đăng ký người nước ngoài, hộ chiếu* Với những bệnh nhân chưa đủ 17 tuổi, chưa có thẻ đăng ký người nước ngoài, phải mang theo thẻ học sinh hoặc hộ chiếu |
Họ hàng (vợ / chồng của bệnh nhân, con cháu trực hệ của bệnh nhân hoặc con cháu trực hệ vợ / chồng) | Bệnh nhân dưới 14 tuổi | ① Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài, hộ chiếu của người đăng ký ② Các giấy tờ có thể xác nhận quan hệ họ hàng như giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc bản sao thẻ đăng ký cư trú |
Bệnh nhân trên 14 tuổi | ① Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài, hộ chiếu của người đăng ký ② Các giấy tờ có thể xác nhận quan hệ họ hàng như giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc bản sao thẻ đăng ký cư trú ③ Giấy đồng ý viết tay của bệnh nhân ④ Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài, hộ chiếu của bệnh nhân * Trừ những bệnh nhân dưới 17 tuổi chưa được cấp thẻ đăng ký người nước ngoài. | |
Người đại diện (Anh chị, nhân viên công ty bảo hiểm, ...) | Bệnh nhân dưới 14 tuổi | ① Bản sao hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài của người đăng ký ② Giấy đồng ý có chữ ký tay của người đại diện theo pháp luật ③ Giấy ủy quyền có chữ ký tay của người đại diện theo pháp luật ④ Giấy tờ xác nhận mối quan hệ gia đình giữa bệnh nhân và người đại diện theo pháp luật ⑤ Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài và hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật |
Bệnh nhân trên 14 tuổi | ① Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài, hộ chiếu của người đăng ký ② Giấy đồng ý có chữ ký tay của bệnh nhân ③ Giấy ủy quyền có chữ ký tay của bệnh nhân ④ Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài, hộ chiếu của bệnh nhân * Trừ những bệnh nhân dưới 17 tuổi chưa được cấp thẻ đăng ký người nước ngoài. |
Người đăng ký | Bệnh nhân | Hồ sơ cần chuẩn bị |
---|---|---|
Họ hàng (vợ / chồng của bệnh nhân, con cháu trực hệ của bệnh nhân hoặc con cháu trực hệ vợ / chồng) | Trường hợp bệnh nhân tử vong | ① Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài và hộ chiếu của người đăng ký ② Các giấy tờ có thể xác nhận quan hệ họ hàng, như giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc bản sao thẻ đăng ký cư trú ③ Các giấy tờ xác nhận về sự kiện chết (như giấy chứng tử) * Không cần nộp giấy chứng tử nếu tình trạng của bệnh nhân có ghi trong giấy chứng nhận quan hệ gia đình |
Trường hợp bệnh nhân bất tỉnh hoặc không thể tự ký tên do bệnh tật, thương tích nặng | ① Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài, hộ chiếu của người đăng ký ② Giấy tờ có thể xác nhận mối quan hệ họ hàng như giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc bản sao thẻ đăng ký cư trú ③ Giấy chứng nhận y tế xác nhận rằng bệnh nhân không thể ký bằng tay do bất tỉnh, bị bệnh nghiêm trọng hoặc bị thương | |
Trường hợp bệnh nhân mất tích | ① Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài và hộ chiếu của người đăng ký ② Các giấy tờ có thể xác nhận quan hệ họ hàng, như giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc bản sao thẻ đăng ký cư trú ③ Các giấy tờ có thể xác nhận người mất tích, chẳng hạn như bản sao có chứng thực thẻ đăng ký cư trú và bản sao quyết định của tòa án về việc mất tích | |
Trường hợp bệnh nhân mất năng lực hành vi dân sự | ① Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài và hộ chiếu của người đăng ký ② Các giấy tờ có thể xác nhận quan hệ họ hàng, như giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình hoặc bản sao thẻ đăng ký cư trú ③ Các tài liệu có thể xác nhận người mất tích, chẳng hạn như bản sao công chứng thẻ đăng ký cư trú và bản sao quyết định của tòa án về việc báo mất tích | |
Người đại diện cho bệnh nhân không có người thân | Trường hợp bệnh nhân tử vong | ① Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài và hộ chiếu của người người đăng ký ② Các giấy tờ có thể xác nhận quan hệ họ hàng, như giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình hoặc bản sao thẻ đăng ký cư trú ③ Giấy tờ chứng minh sự kiện chết (như giấy chứng tử, ...) * Giấy chứng tử được loại trừ nếu cái chết của bệnh nhân được ghi trên giấy chứng nhận quan hệ gia đình |
Trường hợp bệnh nhân bất tỉnh hoặc không thể tự ký tên do bệnh tật, thương tích nặng | ① Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài và hộ chiếu của người đăng ký ② Giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình được cấp theo tên của cha mẹ ③ Giấy tờ chứng minh sự kiện chết (như giấy chứng tử, ...) ④ Giấy tờ chứng minh không có thân nhân (giấy chứng nhận cấp bệnh án và sao y bản chính) * Không cần nộp giấy chứng tử nếu tình trạng của bệnh nhân có ghi trong giấy chứng nhận quan hệ gia đình | |
Trường hợp bệnh nhân mất tích | ① Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài và hộ chiếu của người đăng ký ② Giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình được cấp theo tên của cha mẹ ③ Giấy chứng nhận y tế xác nhận rằng bệnh nhân không thể ký tên do bất tỉnh hoặc bị bệnh nghiêm trọng hoặc bị thương ④ Giấy tờ chứng minh không có thân nhân (giấy chứng nhận cấp bệnh án và bản sao) | |
Trường hợp bệnh nhân mất năng lực hành vi dân sự | ① Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài và hộ chiếu của người đăng ký ② Giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình được cấp theo tên của cha mẹ ③ Các tài liệu có thể xác nhận người mất tích, chẳng hạn như bản sao công chứng thẻ đăng ký cư trú và bản sao quyết định của tòa án về việc báo mất tích ④ Giấy tờ chứng minh không có thân nhân (giấy chứng nhận cấp bệnh án và bản sao) |
Phòng tài vụ 031-5189-0523~4